Chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu gồm những loại nào?
Chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu là các chất hóa học có tác dụng làm mất tính cứng của nước. Nhằm đảm bảo cung cấp cho mọi hoạt động của cuộc sống hằng ngày. Hiện nay tỉ lệ nước không an toàn trên thế giới ngày càng tăng. Vì vậy việc tìm ra cách để giải quyết tính cứng cũng trở nên quan trọng. Trong đó sử dụng hóa chất là một giải pháp hiệu quả. Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để biết những loại hóa chất giúp xử lý tình trạng triệt để.
Chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu và khái niệm nước cứng
Nước cứng là loại có chứa hàm lượng cation Canxi (Ca2+) và Magie (Mg2+) có trong 1 lít cao vượt mức cho phép. Tổng hàm lượng ion Ca2+ và Mg2+ biểu hiện tính chất cứng của nước trong đó có chứa nhiều Mg2+ có vị đắng.
Được chia thành 3 loại nước cứng đó là:
Nước cứng tạm thời là loại do các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 tạo ra. Khi đun sôi sẽ mất đi tính cứng do muối hiđrocacbonat bị nhiệt phân thành muối không tan.
Nước cứng vĩnh cửu: bao gồm nồng độ cao của các anion như sunfat (SO42-). Loại này được gọi là “vĩnh viễn” bởi vì không giống như nước cứng tạm thời. Độ cứng không thể được loại bỏ chỉ bằng cách đun sôi. Độ cứng gây ra bởi sunfat và clorua của canxi và magiê. Để loại bỏ chúng ta phải sử dụng các phương pháp khác như xử lý bằng natri cacbonat.
Nước cứng toàn phần là loại có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. Có nghĩa là nó có chứa các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 và muối MgCl2, CaCl2, MgSO4, CaSO4.
Chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu sử dụng cho nguyên nhân nào ?
Nguyên nhân gây ra tình trạng thường là từ các nguồn nước ngầm. Nó đi qua các lớp đất đá hay các lớp đá vôi hoặc trầm tích. Sau đó hòa tan các ion Ca2+ Mg2+ … trong các lớp trầm tích hay đá vôi… làm tăng độ cứng của nước. Đây cũng là nguyên nhân khiến nước ở ao hồ tăng độ cứng.
Bạn có thể nhìn thấy một lớp phủ màu trắng dưới đáy ấm đun nước. Hay vòi hoa sen hoặc bất kỳ vật dụng nào mà chúng ta dùng để đun sôi nước. Những lớp phủ màu trắng này là do tình trạng trên gây ra.
Lớp phủ màu trắng mà chúng ta hay nhìn thấy là do sự lắng đọng của các hợp chất muối. Và chúng ta không thể loại bỏ hợp chất này bằng cách đun sôi. Mà phải dùng đến những biện pháp hóa học để xử lý.
Khi xử lý nguồn nước ngầm để cung cấp cho việc sinh hoạt, nhiều trạm xử lý chưa có biện pháp xử lý triệt để. Vì thế nên ở nhiều vùng nguồn nước máy vẫn bị tình trạng cứng.
Chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu gồm những chất nào?
Sử dụng hóa chất là một trong những phương pháp hiệu quả để làm xử lý tình trạng. Vậy những chất nào làm mềm nước cứng vĩnh cửu? Những chất này có mang lại hiệu quả tuyệt đối hay không? Hãy tìm hiểu nội dung sau đây để biết đâu là những loại hóa chất được sử dụng.
Chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu soda – Na2CO3
Hóa chất soda hay natri cacbonat có công thức hóa học là Na2CO3. Đây là một thành phần không thể thiếu trong sản phẩm thuốc tẩy. Soda có tác dụng làm mềm và gây ra phản ứng kết tủa các loại ion như Canxi và Magie tồn tại trong nước.
Khi cho soda vào nước cứng sẽ sinh ra phản ứng hóa học CO3 2-.phản ứng mãnh liệt với canxi và magie sinh ra kết tủa. Phản ứng này sẽ làm lắng cặn thừa ở dưới đáy có thể nhìn thấy bằng mắt.
Khi sử dụng soda nên lưu ý dùng cách này có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng sau đó. Vì nồng độ Na+ phản ứng sản sinh ra nhiều nếu uống vào sẽ không tốt cho sức khỏe.
Chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu Natri photphat – Na3PO4
Natri photphat được biết đến là một chất làm sạch với tác dụng như thuốc tẩy. Và nó có khả năng làm mềm nước. Chất này tồn tại ở thể rắn dạng tinh thể tan rất tốt trong nước. Tạo ra dung dịch có chứa độ kiềm cao.
Đối với các phương pháp làm mềm khác, vẫn chưa làm mềm triệt để. Vì vẫn còn các muối của cation Mg 2+ và Ca 2+ tồn tại theo dạng hòa tan trong nước.
Khi xử lý bằng Na3PO4 thì các muối hòa tan này bị sẽ bị khử hết và tạo thành các tủa: Mg3(PO4)2, Ca3(PO4)2. Được lọc ra khỏi nước dễ dàng.
Giá thành của Natri photphat trên thị trường được coi là một mức giá khá cao. Do đó khi sử dụng hóa chất này làm mềm, người ta thường sử dụng vôi và soda trước để giảm bớt nồng độ Ca2+ và Mg2+ trong nước.
Sau đó chỉ cần dùng một lượng nhỏ Na3PO4 để tiết kiệm hơn. Mỗi phản ứng hóa học đòi hỏi phản đáp ứng điều kiện cụ thể về nhiệt độ hay dung môi,… để phản ứng có thể được diễn ra.
Phản ứng làm mềm với Na3PO4 cũng giống như vậy. Khi tiến hành làm mềm nhiệt độ cần thiết để phản ứng xảy ra phải lớn hơn 100 độ C. Bạn nên chú ý về việc này.
Chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu Natri hydroxit – NaOH
Một trong những hóa chất tiếp theo để làm mềm nước phải nói đến Natri hydroxit – NaOH.
Hóa chất này còn có tên thông dụng khác là xút hay xút ăn da. Nó có tính nhờn và tạo thành dung dịch bazơ mạnh khi tan trong nước và một số loại dung môi khác.
Hợp chất của Natri được sử dụng phổ biến để làm mềm. Vì Natri ít gây hại hơn cho người sử dụng. Tuy nhiên đối với những người có chế độ ăn ít muối không nên dùng nước đã xử lý bằng các hợp chất của Natri.
Natri hydroxit tan mạnh trong nước và giải phóng các ion Na+ và (OH)- ra ngoài. Cũng tương tự như Bari hydroxit nhờ có nhóm (OH)- mà các kết tủa Mg(OH)2 và Ca(OH)2 được tạo thành rồi chìm xuống đáy.
Nhờ vậy mà nồng độ Mg 2+ và Ca 2+ trong nước giảm xuống. Để có thể trở nên mềm hơn.
Chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu Bari hydroxit – Ba(OH)2
Bari hydroxit được biết đến là một hợp chất có khả năng ngậm nước tốt. Một phân tử Bari hidroxit ngậm tối đa có thể tới 8 phân tử nước.
Hóa chất có màu trắng ở dạng bột. Đây là một trong những hóa chất thường được sử dụng để làm mềm.
Khi cho Ba(OH)2 vào đầu tiên sẽ xảy ra phản ứng ngậm nước. Sau đó đến các phản ứng trao đổi ion.
Nhóm (OH)- sẽ kết hợp với hai ion làm cứng nước là Mg 2+, Ca 2+ và (SO4) 2- . Sau đó tạo ra tủa Mg(OH)2, Ca(OH)2 và BaSO4.
Các kết tủa này lắng xuống đáy và sẽ dễ dàng gạn lấy phần nước trong. Phần đã được giảm độ cứng ở trên mặt.
Chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu và ảnh hưởng của nước cứng
Tình trạng nước cứng gây ra nhiều ảnh hưởng đến đời sống nếu không được xử lý. Tuy nhiên nhiều người vẫn chưa nắm bắt được tầm quan trọng của việc làm giảm tính cứng.
Đọc nội dung sau đây để biết được tác hại của vấn đề trên. Từ đó áp dụng phương pháp xử lý kịp thời và hiệu quả.
Ảnh hưởng đến sinh hoạt:
Tình trạng này làm suy giảm khả năng tạo bọt của xà phòng. Bên cạnh đó còn làm giảm tác dụng tẩy rửa do tạo ra muối canxi không hòa tan. Ngoài ra còn làm mục vải nhanh, gây cũ quần áo, khô da, khô tóc.
Bên cạnh đó các dụng cụ đun nấu nướng như bình nóng lạnh hay nồi hơi dễ bị dính cặn. Dễ xảy ra tình trạng hư hao nhanh chóng.
Lớp CaCO3 được hình thành có thể tạo thành 1 lớp cách nhiệt dưới đáy nồi hơi. Từ đó làm giảm khả năng dẫn và truyền nhiệt gây tiêu hao và điện năng.
Nước cứng lắng cặn còn gây tắc các đường ống. Tạo thành các mảng bám dày hoặc các vệt ố vàng của nhiều vật dụng trong nhà. Ngoài ra cũng làm giảm công năng và tuổi thọ của nhiều thiết bị điện hay vật dụng khác.
Quần áo bị phai màu: Quần áo mới của bạn có thể bị phai màu và mất độ bóng. Đó chính là tác hại do tình trạng trên gây ra. Nó có khả năng làm trôi màu quần áo của bạn nhanh hơn so với nước đã qua xử lý. và nó cũng có thể khiến chất liệu vải quần áo trở nên cứng và dễ xước hơn.
Sửa chữa thường xuyên: Các đường ống nhà bạn sẽ bị tắc nghẽn do các cặn khoáng gây ra. Vì những loại vòi thông thường và vòi nước bằng thép không có khả năng xử lý nước tốt. Khi các lớp cặn tích tụ lâu ngày sẽ gây nghẹt đường ống. Khi gặp vấn đề về dòng chảy của nước và bạn sẽ cần gọi thợ để sửa ống nước. Giúp loại bỏ các cặn khoáng tích tụ trong đường ống.
Nếu bạn đang sống trong một khu vực có nguồn nước không an toàn bạn có thể cần phải làm điều này thường xuyên. Vì vậy nó có thể gây nên sự tốn kém tài chính chon bạn.
Chậu rửa bị ố vàng cũng là một ảnh hưởng của vấn đề này. Mặc dù đây không phải là vấn đề lớn nhưng nó có thể khiến bạn cảm thấy khó chịu. Các cặn khoáng sẽ để lại những vết bẩn khó tẩy rửa trên bồn rửa nhà bếp và phòng tắm. Bạn phải làm sạch những thiết bị này mỗi ngày. Vì vậy chắc chắn sẽ gây khó chịu cho bạn nếu đây không phải là điều mà bạn thích làm.
Ảnh hưởng đến sức khỏe:
Sử dụng để tắm gội hàng ngày sẽ gây khô da hay khô tóc. Thậm chí là mẩn ngứa.
Nếu loại nước này đi vào cơ thể thì muối cacbonat phân hủy sẽ tạo thành muối cacbonat kết tủa (Ca(HCO3)2 => CaCO3). CaCO3 không thấm qua được thành ruột và động mạch nên tích tụ trong cơ thể. Lâu ngày tích tụ tạo gây ra sỏi thận hoặc sỏi tiết niệu. Hay làm tắc thành trọng của động mạch hoặc tĩnh mạch do đóng cặn vôi. Gây nguy hiểm nghiêm trọng tới sức khỏe của mọi người.
Khi chế biến đồ uống sẽ làm mất vị ngon ngọt tự nhiên. Hay làm giảm hương vị của thực phẩm. Đặc biệt làm thay đổi rõ rệt màu sắc, mùi vị của sữa, cà phê hay trà… Khiến các loại này có màu đậm hơn và ít ngọt hơn.
Ngoài ra không nên sử dụng nước cứng để sắc thuốc. Các loại thuốc nam hoặc thuốc bắc khi kết hợp với ion trong nước này sẽ làm biến đổi thành phần thuốc. Và có thể gây ra một số tác dụng phụ nguy hiểm khác.
Ảnh hưởng trong công nghiệp:
Tại các nồi áp suất của tua bin hơi nước ở các nhà máy, việc sử dụng loại nước này ở nhiệt độ cao sẽ làm cho dẫn nhiệt kém. Vì Ca(HCO3)2 dễ bị nhiệt phân tạo thành CaCO3 – là chất kết tủa tạo nên lớp cách nhiệt dưới đáy gây cản trở quá trình dẫn nhiệt.
Ngoài ra các mảng bám còn tăng nguy cơ bịt kín nhiều lỗ van an toàn. Làm cho hơi không thể thoát ra bên ngoài. Điều này sẽ làm tăng áp suất trong nồi lên mức nguy hiểm có thể gây ra cháy nổ.
Một số ngành công nghiệp không thể dùng nước cứng nên nếu độ cứng vượt giới hạn cho phép thì phải làm mềm.
Làm cho các thiết bị công nghiệp như nồi hơi hay thiết bị lạnh… xảy ra tình trạng bám cặn trên bề mặt. Làm giảm hệ số lưu thông lưu lượng trên đường ống và có thể gây áp lực lớn gây nổ nồi hơi.
Chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu nhận biết thế nào ?
Nước cứng là tình trạng phổ biến hiện nay. Tuy nhiên nhiều người vẫn chưa biết cách để nhận biết. Hãy tìm hiểu những dấu hiệu dưới đây để biết nhà mình có đang sử dụng loại này hay không.
Xuất hiện các mảng trắng đọng lại nước đáy ấm đun. Khi bạn dùng ấm đun nếu thấy có các mảng trắng đọng lại dưới đáy. Có nghĩa là nhà bạn đang gặp phải tình trạng này
Gương trong nhà vệ sinh không trong suốt và xuất hiện vệt trắng dù được lau chùi. Trong quá trình sinh hoạt nhận thấy gương bị đục hay hình thành các vệt trắng. Có thể là do nước cứng đã gây ra các hiện tượng này.
Bột giặt hay các chất tẩy rửa khác không nổi nhiều bọt. Nếu nhận thấy tình trạng này có thể không phải do chất lượng sản phẩm. Mà là do bạn đang sử dụng loại nước không an toàn
Có lớp váng mỏng khi pha cà phê hay pha trà. Lớp váng mỏng xuất hiện cũng là dấu hiệu đặc trưng.
Đá có màu đục là một trong những dấu hiệu dễ nhận thấy.
Xuất hiện cặn phấn trắng ở trên bát đĩa kim loại cũng là một dấu hiệu phổ biến.
Để không xảy ra những tình trạng trên, bạn hãy áp dụng những cách phòng tránh sau đây. Giúp ngăn ngừa được vấn đề hiệu quả:
Để phòng tránh tình trạng này bạn nên thực hiện một số biện pháp sau:
Vứt rác đúng nơi quy định để ngăn ngừa ô nhiễm
Xử lý theo đúng quy trình và đúng hóa chất.
Trang bị đầy đủ kiến thức trước khi xử lý để đạt hiệu quả
Chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu và bài tập về nước cứng
Câu 1: Chất nào sau đây làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
a. Na2CO3 và Na3PO4
c. Na2SO4 và Na3PO4.
b.HCl và Na2CO3.
d. HCl và Ca(OH)2.
Câu 2: Một cốc chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl–(0,02 mol), HCO3– (0,10 mol) và SO42-(0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc có tính chất:
a. Tính cứng hoàn toàn
b. Tính cứng vĩnh cửu
c. Nước mềm
d. Tính cứng tạm thời
Câu 3: Trong một cốc chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3-và 0,02 mol Cl–. Nước trong cốc là gì?
a. Nước mềm
b. Nước cứng tạm thời
c. Nước cứng vĩnh cửu
d. Nước cứng toàn phần
Chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu giúp giải quyết các ảnh hưởng của nước cứng. Hy vọng sau khi tham khảo những thông tin trên các bạn đã có thêm những kiến thức hữu ích. Giúp chất lượng cuộc sống của bạn và gia đình được đảm bảo hơn.
Nếu bạn có nhu cầu xử lý hay có bất kỳ thắc mắc gì liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ cho Đại tín. Chúng tôi sẽ hỗ trợ các bạn giải quyết vấn đề nhanh chóng. Hotline: 090 394 5329
Trả lời